Khi doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, rơi vào tình trạng thua lỗ, giải pháp tốt nhất là tiến hành giải thể. Nhất là với các chủ sở hữu đối với Công ty TNHH MTV khi là người duy nhất gánh chịu toàn bộ trách nhiệm. Vậy trình tự thủ tục giải thể Công ty TNHH MTV như thế nào? Nghĩa vụ thuế đối với cơ quan thuế xử lý làm sao? Hồ sơ bao gồm những gì?
Luật Tài Nguyên xin cung cấp đến bạn đọc kiến thức pháp lý một cách đầy đủ nhất xoay quanh vấn đề này.
1: Các trường hợp giải thể Công ty TNHH 1 thành viên
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của Chủ sở hữu công ty về việc giải thể;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều kiện giải thể Công ty TNHH 1 thành viên
- Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;
- Doanh nghiệp không trong quá trình tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
3. Thủ tục giải thể Công ty TNHH MTV
Bước 1: Giải thể các đơn vị trực thuộc của Công ty trước khi tiến hành giải thể Công ty
Đây là điều kiện bắt buộc đối với những công ty có đơn vị phụ thuộc như: chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Công ty mẹ phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của các đơn vị này trước.
Tham khảo:
Bước 2: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 3: Thông báo công khai quyết định giải thể
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến các cơ quan nhà nước và các đối tượng sau:
- Tổng cục hải quan: xin xác nhận không nợ thuế hải quan trong trường hợp doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Hồ sơ gửi đến Tổng cục hải quan bao gồm:
- Công văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan
- Biên bản họp, quyết định về việc giải thể
- Bản sao ĐKKD của doanh nghiệp
- Cơ quan thuế: xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện thủ tục đóng mã số thuế.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh: thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
- Người lao động trong doanh nghiệp:
Thông báo phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 4: Thanh lý tài sản và thanh lý các khoản nợ của công ty
Chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ được thanh toán theo thứ tự sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.
Bước 5: Nộp hồ sơ giải thể
Sau khi đã hoàn thành việc xác nhận nghĩa vụ thuế, tài chính với các cơ quan nhà nước, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Bước 6: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
4. Hồ sơ giải thể Công ty TNHH 1 thành viên
1: Hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Thông báo giải thể doanh nghiệp ;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của Chủ sở hữu công ty về việc giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
2: Hồ sơ nộp tại Cơ quan thuế
- Thông báo giải thể doanh nghiệp
- Quyết định giải thể của Chủ sở hữu công ty
- Cam kết không nợ thuế
- Công văn xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Giấy giới thiệu người đi nộp hồ sơ.
5. Các hoạt động bị cấm sau khi có quyết định giải thể
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
6. Dịch vụ Giải thể công ty TNHH 1 thành viên tại Luật Tài Nguyên
Nội dung tư vấn giải thể doanh nghiệp:
- Tư vấn các trường hợp giải thể Doanh nghiệp;
- Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;
- Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;
- Tư vấn thủ tục thông báo giải thể doanh nghiệp;
- Tư vấn phương thức thực hiện việc thanh lý tài sản của Doanh nghiệp;
- Tư vấn thủ tục đóng mã số thuế;
- Tư vấn thủ tục xác nhận đóng tài khoản tại Ngân hàng (nếu có mở tài khoản) hoặc cam kết không mở tài khoản;
- Tư vấn thủ tục trả con dấu khi giải thể doanh nghiệp và trả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
- Tư vấn thủ tục trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thủ tục giải thể Công ty TNHH MTV Luật Tài Nguyên tiến hành:
- Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Kết hợp cùng với doanh nghiệp làm thủ tục trả dấu tại Công an;
- Đại diện doanh nghiệp nhận Xác nhận đã trả dấu của Công an;
- Đại diện doanh nghiệp nhận trả lời kết quả Hồ sơ;
- Đại diện doanh nghiệp nhận Kết quả Giải thể.
- Xác nhận không nợ Thuế xuất nhập khẩu với Tổng cục Hải quan.
- Soạn thảo các Giấy tờ có liên quan để doanh nghiệp thực hiện việc đóng Mã số thuế tại Cục thuế, tài khoản tại Ngân hàng.
Bài Viết Liên Quan